🎯 Mục tiêu bài học
- Hiểu khái niệm hệ quản trị CSDL (QTCSDL), hệ CSDL; phân biệt CSDL tập trung và CSDL phân tán.
- Nắm nhóm chức năng chính của Hệ QTCSDL, vai trò API giúp ứng dụng làm việc với CSDL.
- Phân tích ưu - nhược điểm để chọn mô hình phù hợp khi triển khai hệ thống thực tế.
Hệ QTCSDL
Hệ CSDL
CSDL tập trung
CSDL phân tán
Bảo mật
Client-Server
1) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL)
Khái niệm ngắn gọn: Phần mềm cung cấp phương thức lưu trữ – cập nhật – truy xuất dữ liệu của CSDL; đảm bảo bảo mật và an toàn; đồng thời cung cấp giao diện lập trình ứng dụng (API) cho phần mềm khác.
Nhóm chức năng chính
- Định nghĩa dữ liệu: Tạo/sửa cấu trúc; đặt ràng buộc toàn vẹn để dữ liệu hợp lệ.
- Cập nhật & truy xuất: Thêm/xóa/sửa dữ liệu; truy vấn theo tiêu chí để lấy thông tin.
- Bảo mật & an toàn: Kiểm soát quyền truy cập; kiểm soát giao dịch để dữ liệu nhất quán; sao lưu – phục hồi.
- Giao diện lập trình ứng dụng: Cung cấp phương thức/công cụ để ứng dụng kết nối và làm việc với CSDL.
Một số Hệ QTCSDL phổ biến:
- Oracle, MySQL, SQL Server, DB2, PostgreSQL, SQLite.
- Access tồn tại nhưng hạn chế hiệu suất khi triển khai hệ lớn.
2) Hệ cơ sở dữ liệu (Hệ CSDL)
- Thành phần: CSDL + Hệ QTCSDL + các phần mềm ứng dụng khai thác CSDL.
- Ứng dụng CSDL: Phần mềm tương tác với Hệ QTCSDL để tra cứu/khai thác thông tin thuận tiện (ví dụ tra cứu điểm thi trực tuyến).
- Mô hình khách - chủ (client-server): Phần “chủ” xử lý và quản lý dữ liệu; phần “khách” là giao diện gửi yêu cầu, nhận kết quả (Hình 12.1–12.2).
Hệ CSDL cung cấp lớp giữa dữ liệu và ứng dụng, giúp thay đổi/lưu trữ dữ liệu mà không làm vỡ ứng dụng đã triển khai.
3) CSDL tập trung và CSDL phân tán
Khái niệm
- CSDL tập trung: Toàn bộ CSDL đặt trên một máy; thường gặp ở hệ nhỏ, một người thiết kế - bảo trì - khai thác (Hình 12.4).
- CSDL phân tán: Dữ liệu lưu trên nhiều trạm trong mạng; có ứng dụng cục bộ (dùng dữ liệu tại trạm) và ứng dụng toàn cục/phân tán (kết hợp từ ≥2 trạm) (Hình 12.5).
Ưu/nhược điểm chính
- Phân tán - ưu: Dễ mở rộng; tăng sẵn sàng và độ tin cậy nhờ nhiều bản sao.
- Phân tán - nhược: Thiết kế/triển khai phức tạp; khó đảm bảo nhất quán; chi phí duy trì cao.
- Tập trung: Triển khai đơn giản nhưng phụ thuộc một điểm, dễ thành nút nghẽn.
Thực tế & lưu ý:
- Hệ lớn, nhiều người truy cập rộng (Facebook/Google/Amazon) chọn mô hình phân tán để tối ưu tốc độ và giảm tải truyền.
- Phân biệt: CSDL tập trung nhưng xử lí phân tán (mô hình máy chủ tệp) khác với hệ CSDL phân tán thực sự.
Luyện tập – Vận dụng (trích sách)
- Liệt kê chức năng theo từng nhóm của Hệ QTCSDL.
- Phân tích ưu/nhược của mô hình phân tán so với tập trung.
- Nêu ví dụ một hệ CSDL và các thành phần trong hệ đó.
- Tra cứu tên một số Hệ QTCSDL quan hệ.