TRANG CHỦ

Bài 12: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU & HỆ CSDL (Tin Học 11)

Hệ quản trị CSDL, hệ CSDL; nhóm chức năng chính, mô hình triển khai và phân biệt CSDL tập trung - phân tán để lựa chọn giải pháp phù hợp.

🎯 Mục tiêu bài học

  • Hiểu khái niệm hệ quản trị CSDL (QTCSDL), hệ CSDL; phân biệt CSDL tập trung và CSDL phân tán.
  • Nắm nhóm chức năng chính của Hệ QTCSDL, vai trò API giúp ứng dụng làm việc với CSDL.
  • Phân tích ưu - nhược điểm để chọn mô hình phù hợp khi triển khai hệ thống thực tế.
Hệ QTCSDL Hệ CSDL CSDL tập trung CSDL phân tán Bảo mật Client-Server

1) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL)

Khái niệm ngắn gọn: Phần mềm cung cấp phương thức lưu trữ – cập nhật – truy xuất dữ liệu của CSDL; đảm bảo bảo mật và an toàn; đồng thời cung cấp giao diện lập trình ứng dụng (API) cho phần mềm khác.

Nhóm chức năng chính

  1. Định nghĩa dữ liệu: Tạo/sửa cấu trúc; đặt ràng buộc toàn vẹn để dữ liệu hợp lệ.
  2. Cập nhật & truy xuất: Thêm/xóa/sửa dữ liệu; truy vấn theo tiêu chí để lấy thông tin.
  3. Bảo mật & an toàn: Kiểm soát quyền truy cập; kiểm soát giao dịch để dữ liệu nhất quán; sao lưu – phục hồi.
  4. Giao diện lập trình ứng dụng: Cung cấp phương thức/công cụ để ứng dụng kết nối và làm việc với CSDL.
Một số Hệ QTCSDL phổ biến:
  • Oracle, MySQL, SQL Server, DB2, PostgreSQL, SQLite.
  • Access tồn tại nhưng hạn chế hiệu suất khi triển khai hệ lớn.

2) Hệ cơ sở dữ liệu (Hệ CSDL)

  • Thành phần: CSDL + Hệ QTCSDL + các phần mềm ứng dụng khai thác CSDL.
  • Ứng dụng CSDL: Phần mềm tương tác với Hệ QTCSDL để tra cứu/khai thác thông tin thuận tiện (ví dụ tra cứu điểm thi trực tuyến).
  • Mô hình khách - chủ (client-server): Phần “chủ” xử lý và quản lý dữ liệu; phần “khách” là giao diện gửi yêu cầu, nhận kết quả (Hình 12.1–12.2).
Hệ CSDL cung cấp lớp giữa dữ liệu và ứng dụng, giúp thay đổi/lưu trữ dữ liệu mà không làm vỡ ứng dụng đã triển khai.

3) CSDL tập trung và CSDL phân tán

Khái niệm

  • CSDL tập trung: Toàn bộ CSDL đặt trên một máy; thường gặp ở hệ nhỏ, một người thiết kế - bảo trì - khai thác (Hình 12.4).
  • CSDL phân tán: Dữ liệu lưu trên nhiều trạm trong mạng; có ứng dụng cục bộ (dùng dữ liệu tại trạm) và ứng dụng toàn cục/phân tán (kết hợp từ ≥2 trạm) (Hình 12.5).

Ưu/nhược điểm chính

  • Phân tán - ưu: Dễ mở rộng; tăng sẵn sàng và độ tin cậy nhờ nhiều bản sao.
  • Phân tán - nhược: Thiết kế/triển khai phức tạp; khó đảm bảo nhất quán; chi phí duy trì cao.
  • Tập trung: Triển khai đơn giản nhưng phụ thuộc một điểm, dễ thành nút nghẽn.
Thực tế & lưu ý:
  • Hệ lớn, nhiều người truy cập rộng (Facebook/Google/Amazon) chọn mô hình phân tán để tối ưu tốc độ và giảm tải truyền.
  • Phân biệt: CSDL tập trung nhưng xử lí phân tán (mô hình máy chủ tệp) khác với hệ CSDL phân tán thực sự.

Luyện tập – Vận dụng (trích sách)

  • Liệt kê chức năng theo từng nhóm của Hệ QTCSDL.
  • Phân tích ưu/nhược của mô hình phân tán so với tập trung.
  • Nêu ví dụ một hệ CSDL và các thành phần trong hệ đó.
  • Tra cứu tên một số Hệ QTCSDL quan hệ.