TRANG CHỦ

Bài 13: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (Tin Học 11)

Mô hình bảng-hàng-cột theo E.F. Codd, cách thiết lập quan hệ qua khóa chính/khóa ngoại và JOIN, lợi ích tách bảng cùng lưu ý chọn kiểu dữ liệu.

🎯 Mục tiêu bài học

  • Hiểu mô hình CSDL quan hệ: dữ liệu tổ chức thành bảng, liên kết qua khóa.
  • Nhận biết thuật ngữ bản ghi, trường, khóa chính/khóa ngoại, JOIN.
  • Phân tích lợi ích tách bảng, tránh dư thừa, đảm bảo nhất quán dữ liệu.
  • Chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho từng trường để kiểm soát nhập liệu.
CSDL quan hệ Bảng Khóa chính Khóa ngoại JOIN Kiểu dữ liệu

1) Khái niệm CSDL quan hệ

Mô hình CSDL quan hệ: Tổ chức dữ liệu thành các bảng (table) gồm hàng và cột; mỗi bảng đại diện một đối tượng, các bảng liên kết với nhau qua khóa. Mô hình rộng rãi từ đề xuất của E.F. Codd.

Ví dụ CSDL âm nhạc: Các bảng Nhạc sĩ, Ca sĩ, Bản nhạc, Bản thu âm liên kết qua mã Aid, Sid, Mid (xem sơ đồ trang 64–65, hình quan hệ trang 65).

2) Một số thuật ngữ, khái niệm liên quan

  • Bản ghi (record): Mỗi hàng trong bảng, chứa thông tin về một đối tượng.
  • Trường (field/thuộc tính): Mỗi cột trong bảng, mô tả thuộc tính của đối tượng.
  • Khóa (key): Trường/nhóm trường dùng để phân biệt các bản ghi.
  • Khóa chính (primary key): Khóa được chọn để định danh duy nhất bản ghi (ưu tiên gọn, ổn định).
  • Khóa ngoại (foreign key): Trường ở bảng A tham chiếu khóa chính bảng B, tạo quan hệ giữa hai bảng.
  • Liên kết dữ liệu (JOIN): Ghép nối các bảng theo khóa để khai thác thông tin tổng hợp (ví dụ nối Nhạc sĩ↔Bản nhạc qua Aid; Bản thu âm↔Ca sĩ qua Sid; rồi nối với Bản nhạc qua Mid - trang 65–66, hình minh họa trang 66–67).

3) Lợi ích tách bảng & liên kết

  • Giảm dư thừa, tiết kiệm lưu trữ, dễ bảo trì.
  • Đảm bảo nhất quán dữ liệu: thay đổi tên/thuộc tính chỉ một nơi.
So sánh:
  • Bảng NBC một bảng vs mô hình 4 bảng (trang 67) cho thấy tách bảng giúp tránh lặp tên nhạc sĩ/ca sĩ.

4) Kiểu dữ liệu của trường

  • Mỗi trường chọn kiểu dữ liệu phù hợp: số nguyên, xâu ký tự giới hạn độ dài, logic, ngày/tháng/năm, số thực thập phân,...
  • Mục đích: tiết kiệm dung lượng, kiểm soát tính đúng đắn khi nhập liệu.
Ví dụ bảng điểm tiếng Anh: SBD, Họ tên, GT, Ngày sinh, Điểm, Mã kỳ thi (trang 67–68).

5) Luyện tập – Vận dụng (định hướng)

  • Xác định khóa chính/khóa ngoại cho CSDL học tập (bảng Học sinh, Môn học, Điểm).
  • Đề xuất các bảng và khóa cho tình huống thi tốt nghiệp (SBD, phòng thi, môn thi,...). (Trang 68.)